CÔNG TY CP TETRA PAK VIỆT NAM
Mã số thuế: | 0302803331 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | 14/F, Tòa nhà Metropolitan, 235 Đồng Khởi - Phường Bến Nghé - Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh |
Tel: | 028-38257100 |
Fax: | 028-38257101 |
E-mail: | |
Website: | http://www.tetrapak.com/vn |
Năm thành lập: | 01/01/2003 |
Giới thiệu
Công ty CP Tetra Pak Việt Nam được thành lập vào năm 2003 trên cơ sở chuyển đổi hoạt động của Văn Phòng đại diện có mặt tại Việt Nam từ năm 1994. Tetra Pak Việt Nam là công ty con của Tập đoàn Tetra Pak ra đời từ năm 1951 tại Thụy Điển, và đến nay Tập đoàn đã có cơ sở hoạt động tại 165 quốc gia trên thế giới. Với sự hỗ trợ về công nghệ và kỹ thuật của công ty mẹ, Tetra Pak Việt Nam hiện được đánh giá là một trong những doanh nghiệp uy tín nhất chuyên cung cấp các giải pháp đóng gói thực phẩm dạng lỏng. Với lịch sử phát triển hơn 25 năm tại Việt Nam, Tetra Pak đã khẳng định được thương hiệu “phát triển gắn liền với cộng đồng và môi trường”. 100% sợi gỗ làm nên hộp giấy Tetra Pak được khai thác từ nguồn rừng tái sinh và quản lý có trách nhiệm, được chứng nhận bởi tổ chức quốc tế FSC như logo có trên vỏ hộp. Bên cạnh đó, các hệ thống chế biến và đóng gói Tetra Pak cũng rất được các nhà sản xuất tin tưởng và ưa chuộng nhờ vận hành đơn giản, tiết giảm chi phí thiết bị, kinh tế trong việc phân phối. Nhờ đó, doanh số và lợi nhuận kinh doanh của Tetra Pak Việt Nam được duy trì ổn định trong những năm qua. Năm 2019, Tetra Pak Việt Nam vinh dự nhận được hai giải thưởng phát triển bền vững từ Phòng Thương mại châu Âu (EuroCham) và Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát triển Bền vững (VBCSD).
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Eliseo Barcas | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Eliseo Barcas |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |