CÔNG TY CP VIGLACERA HẠ LONG
Mã số thuế: | 5700101147 |
Mã chứng khoán: | VHL |
Trụ sở chính: | Phường Hà Khẩu - TP. Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh |
Tel: | 033-3840560 |
Fax: | 033-3846577 |
E-mail: | halongceramic@hn.vnn.vn |
Website: | đang cập nhật.. |
Năm thành lập: | 01/01/1978 |
Giới thiệu
Tiền thân của công ty là Nhà máy gạch Hạ Long thành lập từ năm 1978. Công ty thực hiện CP hóa và chính thức đổi tên thành Công ty CP Viglacera Hạ Long vào năm 2006. Đầu năm 2009, công ty chính thức niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hà Nội, với mã VHL. Sau nhiều năm phấn đấu bền bỉ, vượt lên mọi khó khăn thách thức để không ngừng đổi mới và phát triển, Công ty CP Viglacera Hạ Long từ một đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng với công nghệ lạc hậu, đã vươn lên vị thế nhà sản xuất sản phẩm gạch, ngói đất sét nung hàng đầu Việt Nam với trên 30 chủng loại sản phẩm có mặt tại thị trường 64 tỉnh thành trong cả nước và xuất khẩu sang hơn 36 quốc gia trên thế giới. Viglacera Hạ Long còn được đánh giá là một trong những công ty dẫn đầu trong Tổng Công ty thủy tinh và gốm xây dựng về quy mô sản xuất, doanh thu bán hàng, tốc độ tăng trưởng, chất lượng sản phẩm cũng như các dịch vụ khách hàng hoàn toàn khác biệt. Trong năm 2013, công ty đã hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh với doanh thu tiêu thụ sản phẩm đạt 1.260 tỷ đồng bằng 103% so với doanh thu năm 2012; lợi nhuận đạt 70,5 tỷ đồng. Thu nhập bình quân của người lao động đạt 6,2 triệu đồng/người/tháng, thời gian làm việc giảm, cường độ lao động giảm, đời sống vật chất tinh thần của CBCNV không ngừng được cải thiện.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Trần Hồng Quang | Chủ tịch HĐQT |
Nguyễn Văn Đức | Tổng Giám đốc |
Bùi Thị Thanh Nga | Kế toán trưởng |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Trần Hồng Quang |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |