CÔNG TY CP VINCOM RETAIL
Mã số thuế: | 0105850244 |
Mã chứng khoán: | VRE |
Trụ sở chính: | Số 7, Đường Bằng Lăng 1 - KĐT Sinh Thái Vinhomes Riverside - Phường Việt Hưng - Quận Long Biên - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-39749999 |
Fax: | 024-39748888 |
E-mail: | ir@vincom.com.vn |
Website: | https://vincom.com.vn/ |
Năm thành lập: | 11/04/2012 |
Giới thiệu
Công ty Vincom Retail được thành lập ban đầu vào ngày 11/04/2012 dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Trước đó, Tập đoàn Vingroup bắt đầu phát triển các trung tâm thương mại (TTTM) thương hiệu “Vincom” từ năm 2004. Các TTTM này góp phần quan trọng trong quy hoạch phát triển tổng thể các dự án phức hợp và khu căn hộ do Tập đoàn Vingroup phát triển. Từ năm 2013, Vincom Retail được định hướng là đơn vị phát triển và vận hành hệ thống TTTM mang thương hiệu Vincom của Tập đoàn, đồng thời cũng được chuyển thành công ty cổ phần kể từ ngày 14/05/2013. Cổ phiếu của Công ty được chính thức giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh từ ngày 06/11/2017 với mã chứng khoán VRE.
Công ty Cổ phần Vincom Retail là Công ty con của Tập đoàn Vingroup. Ngay từ khi thành lập, Công ty được định hướng là đơn vị phát triển và vận hành hệ thống trung tâm thương mại mang thương hiệu Vincom của Tập đoàn. Hiện nay, Vincom Retail sở hữu bốn dòng sản phẩm là Vincom Center, Vincom Mega Mall, Vincom Plaza và Vincom+. Với độ phủ trên toàn quốc (79 trung tâm thương mại tại 43 tỉnh thành), hệ thống trung tâm thương mại Vincom không chỉ mang tới cho khách hàng những địa điểm mua sắm sang trọng, tiện nghi, mà còn là điểm đến của văn hóa, nghệ thuật và vui chơi giải trí. Bên cạnh đó, Vincom Retail còn có vai trò dẫn dắt xu hướng tiêu dùng và khẳng định uy tín của một nhà đầu tư, phát triển và quản lý bất động sản bán lẻ hàng đầu với các trung tâm thương mại đẳng cấp, quy mô bậc nhất Việt Nam. Trong thời gian tới, Vincom Retail đặt mục tiêu tiếp tục giữ vững vị trí số một thị trường bán lẻ hiện đại cả về số lượng, thị phần và chất lượng. Ngoài ra, Công ty cũng xác định chiến lược trung và dài hạn là tiếp tục phát triển và mở rộng mạng lưới khắp toàn quốc để đón đầu, đáp ứng và định hướng thị hiếu tiêu dùng về mua sắm tại các thị trường tiềm năng mới.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Phạm Thị Thu Hiền | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Phạm Thị Thu Hiền |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Cử nhân ngành Tài chính Ngân hàng tốt nghiệp từ Học viện Ngân hàng.
Thạc sỹ ngành Quản trị doanh nghiệp.
Quá trình công tác
Bà Phạm Thị Thu Hiền có hơn 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là trong mảng kinh doanh bất động sản bán lẻ.
Bà Phạm Thị Thu Hiền gia nhập Vincom Retail từ năm 2014 và đã đảm nhận vị trí Giám đốc Kinh doanh quản lý nhóm khách chuỗi, khách lớn và khách quốc tế. Sau đó, bà được bổ nhiệm làm Phó Tổng Giám đốc phụ trách Kinh doanh và Marketing từ tháng 03 năm 2021, trước khi trở thành Tổng Giám đốc của công ty.
Với hơn 9 năm kinh nghiệm làm việc tại Vincom Retail, bà Phạm Thị Thu Hiền đã có những đóng góp quan trọng trong việc đưa công ty tiên phong khai phá những bước tiến mới trên thị trường bán lẻ Việt Nam. Bà đã đóng vai trò quan trọng trong việc đưa các thương hiệu quốc tế lớn đến hệ thống Trung tâm Thương mại Vincom.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |