CÔNG TY ĐIỆN LỰC TNHH BOT PHÚ MỸ 3
Mã số thuế: | 3500430655 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | KCN Phú Mỹ 1-Thị Trấn Phú Mỹ- Huyện Tân Thành-Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Tel: | 064-3921333/08-3744210 |
Fax: | 064-3921313/08-37445333 |
E-mail: | dienlucphumy3@pm3power.com.vn |
Website: | đang cập nhật.. |
Năm thành lập: | 01/01/2001 |
Giới thiệu
Công ty điện lực TNHH BOT Phú Mỹ 3 được thành lập vào năm 2001 với nhiệm vụ xây dựng Nhà máy Điện BOT Phú Mỹ 3. Sau 3 năm thi công, ngày 1-3-2004, Nhà máy điện Phú Mỹ 3 chính thức vận hành tua-bin khí đầu tiên hòa vào lưới điện quốc gia, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng cho nền kinh tế quốc dân. Nhà máy Nhiệt điện BOT Phú Mỹ 3 có công suất thiết kế 716,8 MW, hoạt động theo một chu trình hỗn hợp kín với hệ thống tua-bin khí Siemens V94.3A và một tua-bin hơi hoạt động nhờ hệ thống thu hồi nhiệt. Nhà máy còn có hệ thống kênh nước làm mát vào ra được sử dụng chung với các nhà máy điện khác trong khu công nghiệp Phú Mỹ. Nguồn nhiên liệu hoạt động chính là khí tự nhiên được cung cấp từ đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn. Nguồn điện xuất phát từ nhà máy được đưa vào đường dây truyền tải 200kV-500kV đến trạm biến điện của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. Hiện nay, Công ty Điện lực TNHH BOT Phú Mỹ 3 cung cấp 25% sản lượng điện của cả nước. Bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định và hiệu quả, công ty luôn quan tâm đến công tác an sinh xã hội. Năm 2012, công ty đã hỗ trợ hơn 3,77 tỷ đồng cho các hoạt động từ thiện xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa và các tỉnh lân cận.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Đỗ Bá Cảnh | Tổng Giám đốc |
Trần Văn Thông | Kế toán trưởng |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Đỗ Bá Cảnh |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |