TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
Mã số thuế: | 0100681592 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | 18 Láng Hạ - Phường Thành Công - Quận Ba Ðình - TP. Hà Nôi |
Tel: | 024-38252526 |
Fax: | 024-38265942 |
E-mail: | petrovietnam@pvn.vn |
Website: | http://www.pvn.vn/ |
Năm thành lập: | 23/07/1959 |
Giới thiệu
Tên giao dịch quốc tế là VIETNAM OIL AND GAS GROUP, gọi tắt là PETROVIETNAM (viết tắt là PVN) là công ty nhà nước được tiến hành các hoạt động dầu khí và ký kết hợp đồng dầu khí với tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí theo quy định của pháp luật.
- Trụ sở chính: 18 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
- Điện thoại: 84 - 24 - 3 8252526
- Fax: 84 - 24 - 3 8265942
- Website: www.pvn.vn; www.petrovietnam.com.vn; www.pvn.com.vn
- Email: info@pvn.vn
PETROVIETNAM
Là một trong những trụ cột kinh tế của đất nước, thực hiện vai trò là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Chính phủ, đóng góp quan trọng cho ngân sách nhà nước. Tập đoàn có đội ngũ lao động hùng hậu với số lượng gần 60.000 người, có trình độ cao, làm chủ các hoạt động dầu khí ở trong nước và ngoài nước.
Đã xây dựng được hệ thống công nghiệp dầu khí hoàn chỉnh, đồng bộ từ tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí đến phát triển công nghiệp khí - điện - chế biến và dịch vụ dầu khí, góp phần quan trọng đảm bảo an ninh năng lượng đất nước.
Là tập đoàn tiên phong trong hợp tác, hội nhập quốc tế và mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Đến nay Tập đoàn đang triển khai thực hiện hoạt động dầu khí tại 14 nước trên thế giới.
Là nòng cốt, là hạt nhân trong việc hình thành nên các khu công nghiệp tập trung tại: Bà Rịa - Vũng Tàu - Đồng Nai - Hiệp Phước, Cà Mau, Dung Quất - Quảng Ngãi - Đà Nẵng, Nghi Sơn - Thanh Hoá...
Là đơn vị nòng cốt, chủ lực của ngành Dầu khí; là trụ cột, đầu tàu dẫn dắt các lĩnh vực kinh tế khác phát triển; đóng góp quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và là đầu tàu kinh tế trong xây dựng và phát triển đất nước việt nam hùng cường.
Phát triển ngành Dầu khí Việt Nam thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng, then chốt, hoàn chỉnh, đồng bộ, bao gồm tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến, tồn trữ, phân phối, dịch vụ và xuất nhập khẩu; góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Xây dựng Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các doanh nghiệp hoạt động trong ngành Dầu khí có tiềm lực mạnh về tài chính và khoa học công nghệ, có sức cạnh tranh cao; chủ động tích cực hội nhập quốc tế.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Lê Mạnh Hùng | Chủ tịch HĐTV |
Lê Ngọc Sơn | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Lê Ngọc Sơn |
Nguyên quán | Thanh Hoá |
Quá trình học tập
-Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ công nghệ mỏ (đang hoàn tất luận án tiến sĩ).
- Lý luận chính trị: Cao cấp.
Quá trình công tác
- Từ 5/4/2021 ông Lê Ngọc Sơn từng làm Trưởng ban Khai thác Dầu khí PVN, sau đó gần 5 năm làm Tổng giám đốc Công ty Điều hành Dầu khí Phú Quốc (PQPOC).
- Qua một nửa nhiệm kỳ Phó tổng Giám đốc Tập đoàn (lĩnh vực thượng nguồn/khâu đầu - E&P) do ông phụ trách đã có những chuyển biến tích cực về cả kế hoạch gia tăng sản lượng và phát triển mỏ mới.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |