Giới thiệu
Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn (Sagri) là doanh nghiệp Nhà nước, được thành lập vào năm 1996, chính thức đi vào hoạt động từ tháng 7/1997. Năm 2010, công ty chuyển đổi sang mô hình mới: mô hình Tổng công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên với 6 đơn vị hạch toán phụ thuộc, 8 công ty con và 16 công ty liên kết khác. Trải qua 17 năm xây dựng và phát triển, Sagri không ngừng phát triển, tăng trưởng ổn định và có hiệu quả về quy mô sản xuất, thị trường tiêu thụ và đầu tư phát triển cơ sở vật chất, công nghệ. Lợi thế đặc trưng của Sagri là hệ thống các doanh nghiệp phụ thuộc vào Sagri tạo thành quy trình khép kín từ sản xuất con giống, sản xuất thức ăn chăn nuôi, chăn nuôi, giết mổ công nghiệp, phân phối sỉ, lẻ mặt hàng tươi sống và thực phẩm chế biến. Đây là mô hình khép kín lý tưởng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại đến bàn ăn và tham gia bình ổn thị trường. Sagri đã tập trung thực hiện các chương trình con giống, cây giống chất lượng cao, cung ứng cho thị trường các loại sản phẩm nông nghiệp an toàn, sạch bệnh như heo con giống, giống heo hướng nạc, giống bò sữa các loại, giống bò thịt, giống thủy sản, cây ăn trái, rau giống.... Bên cạnh đó, Tổng công ty còn nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật gắn kết với sản xuất, đặc biệt chú trọng đầu tư đột phá trong lĩnh vực chăn nuôi, chế biến tạo ra chuỗi sản phẩm sạch với quy trình khép kín.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Lê Tấn Hùng | Chủ tịch HĐTV |
Nguyễn Văn Trực | Tổng Giám đốc |
Tống Ngọc Dương | Kế toán trưởng |
Hồ sơ tổng giám đốc

Họ và tên | Nguyễn Văn Trực |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
1959|Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác
-1984-1985: Sở Tài chính Tiền Giang 1985-1992: Seapridex Tiền Giang 1992-1998: Công ty Gia Định TP.HCM 1998-04/2007: Kế toán trưởng Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn 05/2007-06/2009: Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn 07/2009-nay: Tổng Giám
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |