TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ - CTCP
Mã số thuế: | 0100105870 |
Mã chứng khoán: | SJG |
Trụ sở chính: | Tòa nhà Sông Đà, 493 Nguyễn Trãi - Phường Thanh Xuân Nam - Quận Thanh Xuân - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-38541164 / 38541160 |
Fax: | 024-38541161 |
E-mail: | tctsd@songda.vn |
Website: | http://www.songda.vn/ |
Năm thành lập: | 01/01/2010 |
Giới thiệu
Tiền thân Tổng công ty Sông Đà là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ năm 1961 (Quyết định số 214/TTg ngày 01/6/1961 của Phủ Thủ tướng về việc thành lập Ban chỉ huy Công trường thủy điện Thác Bà). Ngày 26/3/2018, Tổng công ty Sông Đà đã tiến hành Đại hội đồng cổ đông lần đầu chính thức chuyển đổi từ mô hình Tổng công ty nhà nước sang mô hình Tổng công ty cổ phần.
Trải qua 60 năm hoạt động, Tổng công ty Sông Đà hiện là nhà thầu chính của hầu hết các dự án thủy điện tại Việt Nam, như Thủy điện Sơn La - dự án thủy điện lớn nhất Đông Nam Á, thủy điện Hòa Bình - dự án nhà máy thủy điện ngầm của Việt Nam, thủy điện Lai Châu, Thủy điện Huội Quảng… và là nhà thầu EPC của một số dự án khác như Tuyên Quang, Sesan 3… Sông Đà chiếm tới 85% thị phần trong nước về xây dựng thủy điện, trở thành nhà thầu lớn nhất trong lĩnh vực này tại Việt Nam. Tổng công ty Sông Đà cũng mở rộng hoạt động của mình sang Lào với các dự án thủy điện Xekaman 1, Xekaman 3, Xekaman 4, Namthuen… trong đó thủy điện Xekaman 1 và thủy điện Xekaman 3 đã đi vào phát điện thương mại. Sông Đà cũng là một trong các nhà thầu dẫn đầu của Việt Nam trong thi công công trình ngầm, công trình giao thông, đã thực hiện hàng trăm km đường hầm, đặc biệt là hầm Hải Vân với phương pháp thi công NATM. Tổng công ty hiện nay có gần 15.000 cán bộ và công nhân lành nghề, đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu quả cũng như tiến độ các công trình trọng điểm của Nhà nước. Trong tương lai, Tổng công ty tiếp tục định hướng và phấn đấu trở thành một trong những công ty xây dựng mạnh tại Việt Nam và trong khu vực.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Hồ Văn Dũng | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Hồ Văn Dũng |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |