TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN
Mã số thuế: | 0100512273 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | Số 475, đường Nguyễn Trãi - Phường Thanh Xuân Nam - Quận Thanh Xuân - Hà Nội |
Tel: | 024-38542573 / 38542574 / 38542575 |
Fax: | 024-38542758 |
E-mail: | |
Website: | http://tcttruongson.vn/ |
Năm thành lập: | 01/01/1989 |
Giới thiệu
Binh đoàn 12 - Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn là đơn vị kế thừa truyền thống Đoàn 559 Bộ đội Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Bộ đội Trường Sơn đã làm nên con đường Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh huyền thoại, góp phần đặc biệt quan trọng vào sự nghiệp giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất Tổ quốc. Năm 1989, trước yêu cầu đổi mới toàn diện của đất nước, Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn được thành lập, trên cơ sở tổ chức, biên chế của Binh đoàn 12, là doanh nghiệp kinh tế - quốc phòng. Với kinh nghiệm, uy tín của một doanh nghiệp quốc phòng, những năm qua Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn đã tham gia thi công nhiều công trình GTVT, đảm bảo tiến độ, chất lượng, được chủ đầu tư đánh giá cao như đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, Nội Bài - Bắc Ninh, Cầu Giẽ - Ninh Bình, TP. Hồ Chí Minh - Trung Lương, TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Giầu Dây, hầm đường bộ Hải Vân, sân bay Buôn Ma Thuột, sân bay Vinh... Tổng công ty cam kết thỏa mãn khách hàng bằng các dịch vụ và sản phẩm có chất lượng ngày càng cao, phù hợp với pháp luật, các văn bản pháp quy của nhà nước, quy chuẩn xây dựng. Tổng công ty đặc biệt quan tâm đến hệ thống quản lý chất lượng và coi đây là sức mạnh và sự sống còn của công ty. Hệ thống quản lý chất lượng của tổng công ty được áp dụng, duy trì và cải tiến liên tục.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Anh Tuấn | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Nguyễn Anh Tuấn |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |