CÔNG TY CP ĐIỆN LỰC KHÁNH HÒA
Mã số thuế: | 4200601069 |
Mã chứng khoán: | KHP |
Trụ sở chính: | Số 11 Lý Thánh Tôn - Phường Vạn Thạnh - TP. Nha Trang - Tỉnh Khánh Hòa |
Tel: | 0258-2220220 |
Fax: | 0258-3823828 |
E-mail: | pckhanhhoa@cpc.vn |
Website: | http://pckhanhhoa.cpc.vn |
Năm thành lập: | 01/01/2005 |
Giới thiệu
Công ty CP Điện lực Khánh Hòa tiền thân là Sở Quản lý và Phân phối Điện Phú Khánh được thành lập theo Quyết định số 3799/QĐ/TCCB ngày 14/04/1976. Sau nhiều lần đổi tên, năm 1996, công ty chính thức mang tên là Điện lực Khánh Hòa trực thuộc Công ty Điện lực 3-Tổng công ty Điện lực Việt Nam theo Quyết định số 261/ĐVN/TCCB-LĐ của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. Đến năm 2005, Công ty CP Điện lực Khánh Hòa chính thức đi vào hoạt động với số vốn điều lệ hơn 163 tỷ đồng. Trong giai đoạn năm 2006-2016, Công ty đã tiếp tục phát hành và niêm yết bổ sung cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Số vốn điều lệ hiện tại của Công ty là hơn 415,5 tỷ đồng, trong đó Nhà nước nắm giữ 51,53% vốn điều lệ Công ty. Công ty CP Điện lực Khánh Hòa đặt mục tiêu đảm bảo đủ điện cho nhu cầu phát triển Kinh tế - xã hội; đảm bảo an ninh quốc phòng và tiêu dùng của nhân dân trong Tỉnh; bảo toàn và phát triển vốn; đảm bảo công ăn việc làm, thu nhập và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động; đảm bảo cổ tức cho cổ đông; xây dựng Công ty phát triển bền vững và trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực phân phối điện của EVN. Công ty luôn ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến vào tất cả các khâu của quá trình kinh doanh để nâng cao năng suất lao động. Bên cạnh đó, Công ty cũng đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa lưới điện nhằm giảm tỷ lệ tổn thất điện năng, bảo đảm độ tin cậy cung cấp điện, bảo đảm chỉ số tiếp cận điện năng theo quy định. Công ty chú trọng tiếp cận các nguồn vay tín dụng ưu đãi để bảo đảm nguồn lực tài chính thực hiện và hoàn thành các mục tiêu đầu tư phát triển đề ra hàng năm, mục tiêu xây dựng lưới điện thông minh và những mục tiêu kinh doanh khác. Chiến lược kinh doanh của công ty thời gian tới là tiếp tục đầu tư, tăng tỷ trọng doanh thu từ các hoạt động liên quan trong ngành điện như xây lắp, tư vấn thiết kế điện, dịch vụ lắp đặt đường dây sau công tơ, cho thuê máy biến áp... để tận dụng lợi thế về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong ngành của đội ngũ công nhân viên, đa dạng hóa nguồn doanh thu, nâng cao thu nhập cho người lao động và tối ưu hóa lợi ích của nhà đầu tư.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Cao Ký | Tổng Giám đốc |
Đỗ Thanh Sơn | Phó TGĐ |
Trần Đăng Hiền | Phó TGĐ |
Nguyễn Kim Hoàng | Phó TGĐ |
Trần Thị Triều Linh | Phó TGĐ |
Hồ sơ tổng giám đốc

Họ và tên | Nguyễn Cao Ký |
Nguyên quán | . |
Quá trình học tập
.
Quá trình công tác
.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |