CÔNG TY CP GENTRACO
Mã số thuế: | 1800241743 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | 121 Nguyễn Thái Học - Phường Thốt Nốt - Quận Thốt Nốt - TP. Cần Thơ |
Tel: | 0710-3851246 |
Fax: | 0710-3852118 |
E-mail: | info@gentraco.com.vn |
Website: | đang cập nhật.. |
Năm thành lập: | 01/01/1976 |
Giới thiệu
Công ty Gentraco được thành lập vào năm 1976 và được CP hóa năm 1998 với tên gọi là Công ty CP Thương Nghiệp Tổng Hợp và Chế Biến Lương Thực Thốt Nốt. Vào ngày 08/01/2006, công ty được đổi tên thành Công Ty CP Gentraco. Gentraco được đánh giá là một trong những đơn vị xuất khẩu gạo hàng đầu ở Việt Nam. Từ năm 2002 đến nay Công ty CP Gentraco luôn đứng thứ 5 về xuất khẩu gạo và đứng thứ 4 năm 2006 - 2008. Theo sự đánh giá của Hiệp Hội Lương Thực Việt Nam, Công Ty CP Gentraco là nhà cung cấp gạo lớn, đáng tin cậy trong những năm gần đây. Gentraco sản xuất tất cả các loại gạo chất lượng cao như gạo trắng hạt dài 5%, 10%, 15%, 25%, 35% , 100% tấm, nếp và gạo thơm với lượng gạo xuất khẩu khoảng 40,000 tấn/ tháng. Gạo thơm Gentraco hiện đang có mặt tại thị trường Trung Quốc. Bên cạnh đó, gạo thơm mang nhãn hiệu MISS CAN THO và WHITE STORK cũng được bán ở thị trường trong nước. Với hệ thống phân phối rộng khắp, sản phẩm đạt chất lượng cao, công ty đang dần có vị thế, uy tín trên thị trường, không chỉ ở thị trường trong nước mà cả thị trường quốc tế.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Trung Kiên | Chủ tịch HĐQT-Tổng GĐ |
Trần Võ Tố Loan | Kế toán trưởng |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Nguyễn Trung Kiên |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |