CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC)
Mã số thuế: | 0100107638 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | 202 Nguyễn Sơn - Phường Ngọc Lâm - Quận Long Biên - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-38272318 |
Fax: | 024-38272317 |
E-mail: | info@skypec.com.vn |
Website: | http://skypec.com.vn/vi |
Năm thành lập: | 01/01/1993 |
Giới thiệu
Công ty xăng dầu hàng không Việt Nam (Vinapco) được thành lập năm 1993 theo quyết định số 768/QĐ-TCCBLĐ của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Đến năm 1994, công ty được thành lập lại theo quyết định số 847/QĐ-TCCBLĐ của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Tháng 7 năm 2010, công ty đổi tên thành Công ty TNHH MTV xăng dầu hàng không Việt Nam. Qua 20 năm đầu tư và phát triển, Công ty TNHH MTV Xăng dầu Hàng không Việt Nam (Vinapco) được đánh giá là doanh nghiệp có thị phần lớn nhất trong lĩnh vực cung cấp nhiên liệu cho ngành hàng không tại Việt Nam. Nhiên liệu được công ty nhập khẩu từ các thị trường quốc tế lớn như: Singapore, Trung Quốc… Để đáp ứng yêu cầu về các chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu tra nạp cho máy bay, Công ty đã đầu tư xây dựng 03 phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 với 11 phép thử tiêu chuẩn. Hiện công ty có các thành viên trực thuộc cùng mạng lưới hoạt động rộng khắp cung cấp nhiên liệu cho các khách hàng trong và ngoài nước, trong đó có nhiều khách hàng lớn như: Vietnam Airlines, Cosmo, Korean Air. Với lợi thế độc quyền trong việc cung cấp nhiên liệu cho ngành hàng không cùng những chiến lược kinh doanh đúng đắn, Vinapco đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 18% mỗi năm, đồng thời phấn đấu trở thành doanh nghiệp chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường nhiên liệu hàng không Việt Nam.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Hoàng Mạnh Tuấn | Tổng Giám đốc |
Nguyễn Văn Thành | Phó TGĐ |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Nguyễn Mạnh Tuấn |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |