TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Mã số thuế: | 0106869738 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | Tầng 7, VNPT Tower, 57 Huỳnh Thúc Kháng - Phường Láng Hạ - Quận Đống Đa - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-33992288 |
Fax: | 024-33992299 |
E-mail: | vanphong@vinaphone.vn |
Website: | https://vinaphone.com.vn/ |
Năm thành lập: | 01/08/1995 |
Giới thiệu
Một sự kiện quan trọng đánh dấu bước chuyển biến lớn trong năm 2006 đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành viễn thông nói riêng là Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới WTO. Cũng ở thời điểm này, để nâng cao khả năng cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Công ty Dịch vụ Viễn thông đã có một động thái quan trọng là đổi tên viết tắt từ GPC (G=GSM; P=Paging; C=CardPhone) thành VinaPhone, khẳng định định hướng kinh doanh của Công ty trong giai đoạn mới. Công ty cũng đã công bố hệ thống nhận diện thương hiệu mới một cách chuyên nghiệp và hiện đại, quyết tâm xây dựng VinaPhone thành mạng di động số 1 tại Việt Nam và hướng đến hợp tác và hội nhập quốc tế.
Theo định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới thì thương hiệu là một dấu hiệu (hữu hình và vô hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hóa hay một dịch vụ nào đó được sản xuất hoặc được cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức. Các tiêu chí chính trong việc sáng tạo ý tưởng thể hiện mẫu logo mới của Công ty là phải giữ nguyên nền tảng tên thương hiệu cũ dịch vụ VinaPhone – dịch vụ chủ đạo – nhưng phải có bước đột phá trong hình ảnh. Hình ảnh thương hiệu mới phải đơn giản, hiện đại hơn mà vẫn phải giữ được tính thuần Việt, dễ áp dụng và thuận tiện trong việc thể hiện trên các màu nền, các chất liệu khác nhau. Đặc biệt, logo mới phải thể hiện được ý nghĩa về mặt kết nối, một đặc trưng ngành nghề kinh doanh của công ty VinaPhone.
Tháng 6/2006, mẫu biểu tượng mới của Công ty VinaPhone đã ra đời. Nhìn về mặt tổng thể, mẫu logo mới đã đáp ứng được các tiêu chí trong việc thể hiện. Phần chữ (logo type) “VinaPhone” đã được đơn giản hóa bằng việc viết bằng kiểu chữ thường, đơn giản, dễ đọc. Biểu tượng (icon) được tạo hình bởi những vòng tròn hình giọt nước liên kết với nhau một cách mềm mại nhưng rất chặt chẽ và có ý nghĩa. Sau một thời gian nghiên cứu thiết kế, logo VinaPhone mới đã được Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam phê duyệt, áp dụng chung cho cả Công ty Dịch vụ Viễn thông và Mạng điện thoại di động VinaPhone.
Về mặt ý nghĩa, biểu tượng mới được thể hiện theo triết lý của người phương Đông, những giọt nước liên kết với nhau đã thể hiện được tính kết nối, lan tỏa – đặc trưng ngành nghề của Công ty VinaPhone. Nước có mặt ở khắp mọi nơi, nước rất mềm mại, uyển chuyển nhưng cũng có sức mạnh vô cùng to lớn. Hình ảnh 3 giọt nước liên kết với nhau tạo thế vững chắc mạnh mẽ. Phần vươn lên của 2 nhánh phía trên của biểu tượng đã tạo nên hình chữ V, chữ cái đầu của chữ “VinaPhone’. Trong quan niệm của nhiều người, chữ V cũng có nghĩa là chiến thắng (victory), là chất lượng tốt (dấu tick v). Hình ảnh các giọt nước đang lan tỏa thể hiện khát vọng vươn xa, hướng tới tương lai, phù hợp với định hướng phát triển của doanh nghiệp, thể hiện trong câu slogan “không ngừng vươn xa” của VinaPhone.
Về màu sắc, mẫu logo mới chỉ sử dụng một màu xanh duy nhất, rất hiện đại và dễ sử dụng, phù hợp với ý nghĩa biểu tượng hình giọt nước. Nước mang lại sự sống cho nhân loại. Màu xanh coban thể hiện mong muốn mang lại cho người sử dụng cảm giác hiền hoà, ấm ấp, đầy tin cậy khi chọn VinaPhone là nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Đường nét logo của VinaPhone uyển chuyển mà thống nhất thể hiện sự đoàn kết gắn bó của Công ty. Nếu nhìn kỹ sẽ thấy những đường cong uốn lượn trên pano, băng rôn… của Công ty VinaPhone đều được thiết kế dựa trên đường nét của nó. Nếu sắp xếp đối xứng hình logo hoặc theo logic, người ta sẽ thấy hình kỷ hà chạy dài vô tận. Với mục tiêu tiếp tục thực hiện cam kết vì sự phát triển của cộng đồng, Công ty VinaPhone tự đặt ra cho mình một bước tiến xa hơn - từ khách hàng lan rộng tới đông đảo dân cư trong toàn quốc, mang đến thế giới một hình ảnh Việt Nam năng động, đoàn kết và hội nhập quốc tế.
Khẩu hiệu truyền thống “không ngừng vươn xa” của Công ty VinaPhone đã đi sâu vào tâm trí khách hàng. VinaPhone “luôn bên bạn dù bạn ở nơi đâu” thể hiện cam kết phát triển và vươn xa để giúp khách hàng thành công hơn tại bất cứ nơi nào khách hàng đặt chân tới. VinaPhone sẽ không chỉ là cầu nối liên lạc mà còn là cầu nối tình cảm của hàng triệu khách hàng.
Hình ảnh nhận diện thương hiệu mới của VinaPhone ngày càng xuất hiện nhiều hơn trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mọi đường phố và các điểm công cộng, điểm bán hàng cũng như trong hệ thống nội bộ để tạo sự thống nhất và thân thuộc với khách hàng. Chúng ta hãy cùng suy ngẫm để cùng khám phá những nét đẹp riêng của biểu tượng mới và cùng xây dựng VinaPhone trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Văn Tấn | Quyền Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Nguyễn Văn Tấn |
Nguyên quán | N.A |
Quá trình học tập
Tiến sỹ Kinh tế.
Quá trình công tác
* Phó Giám đốc Công ty Phần mềm và Truyền thông (VASC).
* Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Truyền thông VNPT.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |