CÔNG TY CP THỰC PHẨM SAO TA
Mã số thuế: | 2200208753 |
Mã chứng khoán: | FMC |
Trụ sở chính: | Km 2132, Quốc lộ 1A - Phường 2 - TP. Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng |
Tel: | 0299-3822223 |
Fax: | 0299-3822122 |
E-mail: | info@fimexvn.com |
Website: | http://www.fimexvn.com/ |
Năm thành lập: | 03/02/1996 |
Giới thiệu
Công ty CP Thực phẩm Sao Ta tiền thân là doanh nghiệp 100% vốn từ Ban Tài chánh Quản trị Tỉnh ủy Sóc Trăng, đi vào hoạt động từ ngày 03/02/1996. Đầu năm 2003, công ty tiến hành cổ phần hóa với tên gọi công ty cổ phần thực phẩm Sao Ta, tên thương mại FIMEX VN. Ngày 7/12/2006 cổ phiếu FIMEX VN lên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh với mã chứng khoán FMC.
Công ty CP Thực phẩm Sao Ta là một trong những doanh nghiệp sản xuất, chế biến, kinh doanh và xuất nhập khẩu thủy sản có uy tín trên thị trường Việt Nam. Sau 23 năm hoạt động, FIMEX VN đã đặt được nền tảng vững chắc ở 2 thị trường lớn là Nhật Bản và Mỹ; đồng thời giữ một thị phần khá tốt ở EU, Hàn Quốc. Trình độ chế biến sản phẩm tôm ở FIMEX VN thuộc hàng đầu ở Việt Nam. Vì vậy, sản phẩm này đã được tiêu thụ ở các hệ thống nhà hàng và hệ thống phân phối lớn. Từ năm 2008, FIMEX VN đã lập thêm nhà máy chế biến nông sản (Nhà máy Thực phẩm An San), tiêu thụ chủ yếu ở thị trường Nhật Bản với các sản phẩm chính là kakiage, rau củ trộn (vegetable mixed), khoai lang, đậu bắp, cà tím, ớt chuông… , ở dạng hấp, chiên, tươi, phối chế…Nhận thấy tình hình nuôi tôm đang phát triển, từ đầu năm 2015, FMC đưa thêm nhà máy chế biến tôm đông lạnh mới xây xong vào hoạt động (Nhà máy Thủy sản Sao Ta – STSF), tăng công suất chế biến thêm 60%. Từ cuối năm 2018, nhà máy Tin An chuyên chế biến tôm bao bột đi vào hoạt động. FIMEX VN có vùng nuôi tôm riêng rộng 160 hecta đạt chuẩn BAP, ASC tạo thêm an tâm về tôm sạch tới khách hàng. Hàng trăm hecta hợp tác nông dân để gieo trồng nông sản phục vụ chế biến xuất khẩu.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Hồ Quốc lực | Chủ tịch HĐQT |
Phạm Hoàng Việt | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Phạm Hoàng Việt |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |