NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Mã số thuế: | 0100150619 |
Mã chứng khoán: | BID |
Trụ sở chính: | Tháp BIDV, số 35 Hàng Vôi - Phường Lý Thái Tổ - Quận Hoàn Kiếm - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-22205544 |
Fax: | 024-22200399 |
E-mail: | info@bidv.com.vn |
Website: | http://www.bidv.com.vn |
Năm thành lập: | 26/04/1957 |
Giới thiệu
Được thành lập ngày 26/4/1957, tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là ngân hàng có lịch sử hoạt động lâu đời nhất trong hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam. Qua nhiều lần chuyển đổi, từ ngày 01/5/2012, BIDV cổ phần hóa thành công, chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Tháng 1/2014, cổ phiếu BIDV (mã BID) niêm yết thành công trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, đánh dấu mốc chính thức thành ngân hàng đại chúng.
BIDV được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp hàng đầu của cả nước, cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng. Hiện nay, BIDV sở hữu mạng lưới hoạt động với 190 chi nhánh trong nước, 871 phòng giao dịch, 57.825 máy ATM và POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc; 1 chi nhánh nước ngoài tại Myanma, 5 văn phòng đại diện tại các nước: Lào, Campuchia, Séc, Đài Loan, Nga. Bên cạnh đó, BIDV cũng thiết lập quan hệ đại lý với trên 1.700 ngân hàng và chi nhánh ngân hàng tại 122 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Khối hiện diện thương mại nước ngoài tiếp tục khẳng định vị thế, thương hiệu BIDV, đồng thời mở rộng hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư thương mại tại các thị trường tiềm năng như Liên bang Nga, châu Âu, Đông Bắc Á.
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, toàn hệ thống BIDV năm 2020 đã nỗ lực, đoàn kết, vượt qua khó khăn, đảm bảo hoạt động liên tục, thông suốt; quy mô tăng trưởng phù hợp với diễn biến của thị trường; tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát trong giới hạn, hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, đóng góp tích cực vào ngân sách nhà nước, đảm bảo đầy đủ quyền lợi của cổ đông và người lao động. Bên cạnh đó, BIDV còn thực hiện tốt trách nhiệm với cộng đồng, chủ động giảm thu nhập để chung tay chia sẻ khó khăn với người dân, doanh nghiệp cả nước trong bối cảnh thiên tai và đại dịch Covid-19. Năm 2021 với phương châm hành động “Kỷ cương - Chất lượng - Chuyển đổi số”, BIDV quyết tâm thực hiện tốt kế hoạch nhiệm vụ, kế hoạch kinh doanh năm 2021, mở đầu giai đoạn thực hiện chiến lược đến 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Phan Đức Tú | Chủ tịch Hội đồng quản trị |
Lê Ngọc Lâm | Tổng giám đốc |
Tạ Thị Hạnh | Kế toán trưởng |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Lê Ngọc Lâm |
Nguyên quán | Hà Nội |
Quá trình học tập
- Thạc sỹ Kinh tế
Quá trình công tác
- 03/2009 - 10/2010: Phó Giám đốc Ban Quản lý rủi ro Tín dụng - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- 10/2010 - 03/2012: Phó Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở Giao dịch 1.
- 04/2012 - 04/2013: Giám đốc ban Quản lý rủi ro Tín dụng - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- 04/2013 - 01/2015: Giám đốc Ban Khách hàng Doanh nghiệp - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- 01/2015 – 14/11/2018: Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- 15/11/2018 – 2020: Phó Tổng Giám đốc phụ trách Ban điều hành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |