NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HỒ CHÍ MINH
Mã số thuế: | 0300608092 |
Mã chứng khoán: | HDB |
Trụ sở chính: | 25Bis Nguyễn Thị Minh Khai - Phường Bến Nghé - Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh |
Tel: | 028-62915916 |
Fax: | 028-62915900 |
E-mail: | info@hdbank.com.vn |
Website: | http://www.hdbank.com.vn |
Năm thành lập: | 01/01/1990 |
Giới thiệu
Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh (HDBank) có tiền thân là Ngân hàng Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh, thành lập từ năm 1989. Năm 1992, HDBank nhận giấy phép hoạt động số 0019/NHGP ngày 06/06/1992 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp, chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh. Ngày 19/09/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp quyết định chấp thuận sửa đổi tên Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh thành Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh. Ngày 5/1/2018, cổ phiếu HDB của HDBank đã chính thức lên sàn HOSE và nhanh chóng lọt vào top 20 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất sàn HOSE.
Trải qua hơn 30 năm hoạt động, HDBank hiện được đánh giá là ngân hàng thuộc nhóm dẫn đầu Việt Nam và đang vươn ra quốc tế. HDBank có tiềm lực tài chính mạnh mẽ và công nghệ hiện đại, cung cấp đa dạng về dịch vụ tài chính ngân hàng cá nhân, doanh nghiệp và nhà đầu tư. Tính đến tháng 11/2020, HDBank có vốn điều lệ: 16.088 tỷ đồng; tổng tài sản hơn 273 nghìn tỷ đồng; mạng lưới hơn 300 điểm giao dịch ngân hàng và hơn 18.000 điểm giao dịch tài chính của HD SAISON; phục vụ hơn 8 triệu khách hàng trong hệ sinh thái đặc quyền từ hàng không, siêu thị, viễn thông, tài chính - ngân hàng… , đặc biệt tại khu vực nông thôn. HDBank lựa chọn tiếp cận và phục vụ khách hàng trong hệ sinh thái xanh rộng lớn bao gồm ngân hàng - tài chính - bán lẻ - tiêu dùng - hàng không, với các sản phẩm, dịch vụ được thiết kế phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng chuỗi giá trị, đáp ứng nhu cầu người dùng theo khu vực địa lý, đặc điểm ngành nghề, mức thu nhập. HDBank ngày nay cũng đang “xanh hóa” chất lượng hoạt động cùng sự đầu tư bài bản cho nghiên cứu, ứng dụng công nghệ vào sản phẩm, dịch vụ; đi trước, đón đầu công nghệ 4.0 trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng. HDBank đang đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế, cho cộng đồng, hướng tới phát triển Happy Digital Bank - Ngân hàng hiện đại, phát triển vì hạnh phúc của mỗi người dân và khách hàng.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Lê Thị Băng Tâm | Chủ tịch HĐQT |
Phạm Quốc Thanh | Tổng Giám đốc |
Hô Đặng Hoàng Quyên | Kế toán trưởng |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Phạm Quốc Thanh |
Nguyên quán | 766/73/9 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 05, Quận Tân Bình, Tp.HCM |
Quá trình học tập
- Cử nhân Tài chính - Ngân hàng
- Cử nhân Ngoại ngữ
Quá trình công tác
Từ 1994 - 1995: Cán bộ tín dụng – Ngân hàng VPBank
Từ 1995 - 12/2005: Trưởng phòng tín dụng – Ngân hàng HSBC
Từ 01/2006 - 03/2007: Giám đốc Chi nhánh Bình Tây – Ngân hàng ACB
Từ 04/2007 - 12/2011: Phó Tổng Giám đốc – Ngân hàng ABBank
Từ 12/2012 - 03/2013: Giám đốc Khối CC miền Nam – Ngân hàng Techcombank
Từ 03/2013 - nay: Phó Tổng Giám đốc – Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank)
Từ 4/2020: Tổng giám đốc – Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank)
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |