TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

Mã số thuế: 5700100256
Mã chứng khoán: Chưa niêm yết
Trụ sở chính: 226 Lê Duẩn - Phường Trung Phụng - Quận Đống Đa - TP. Hà Nội
Tel: 024-35180400 / 35180141
Fax: 024-38510724
E-mail: info@vinacomin.vn
Website: http://www.vinacomin.vn
Năm thành lập: 26/12/2005

Giới thiệu


Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin) là Tập đoàn kinh tế Nhà nước, có tiền thân là Tổng Công ty Than Việt Nam được thành lập từ năm 1994. Đến ngày 08/08/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 198/2005/QĐ-TTg và Quyết định số 199/2005/QĐ-TTg tổ chức lại Tổng Công ty Than Việt Nam và các đơn vị thành viên, thành lập Tập đoàn Than Việt Nam, hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con. Ngày 26/12/2005, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 345/2005/QĐ-TTg thành lập Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam trên cơ sở này. Ngày 25/06/2010, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 989/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty mẹ-Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.

Sau 27 năm hình thành và phát triển, từ một Tổng công ty Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực sản xuất than, Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin) đã trở thành Tập đoàn kinh tế mạnh với 4 lĩnh vực kinh doanh chính là Than, Khoáng sản, Điện lực và Vật liệu nổ công nghiệp. Tập đoàn hiện có 68 công ty con và đơn vị trực thuộc hoạt động tại 43 tỉnh thành trên cả nước, với tổng số lao động đạt trên 97 ngàn người.

Hiện nay, Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin) được đánh giá là nhà sản xuất than lớn nhất Việt Nam. Vinacomin hiện có 21 Công ty sản xuất than hầm lò và lộ thiên với tổng công suất khai thác khoảng 47-50 triệu tấn/năm. Lợi thế lớn nhất của Vinacomin chính là các mỏ than có trữ lượng lớn như bể than Quảng Ninh, bể than Đồng bằng sông Hồng. Đồng thời, nhu cầu sử dụng than ngày càng tăng cũng chính là 1 cơ hội cho Vinacomin tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động và ngày càng phát triển.

Trong tương lai, Vinacomin hoạt động với mục tiêu xây dựng Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam thành Tập đoàn kinh tế nhà nước mạnh, có cơ cấu hợp lý; tập trung vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh than, khoáng sản, điện, vật liệu nổ công nghiệp. Nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển bền vững đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.



Tin tức doanh nghiệp

CADI-SUN nâng 31 bậc trong Bảng xếp hạng VNR500

Khai mạc Hội thi thợ giỏi cấp Tập đoàn lần thứ X tại Công ty Than Đèo Nai

Tổng Giám đốc Tập đoàn Đặng Thanh Hải làm việc tại Công ty than Vàng Danh

Tổng Giám đốc Tập đoàn Đặng Thanh Hải làm việc với Công ty Famur (Ba Lan)

TKV hỗ trợ Quỹ bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam 50 triệu đồng

Ban lãnh đạo

Họ và tên Chức vụ
Đặng Thanh Hải Tổng Giám đốc

Hồ sơ tổng giám đốc

Họ và tên Đặng Thanh Hải
Nguyên quán Đông Hưng - Thái Bình

- Kỹ sư khai thác

- Thạc sỹ Quản trị doanh nghiệp

- Cao cấp lý luận chính trị

Phó Giám đốc Công ty Than Đèo Nai;

Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Hoá chất Mỏ;

Trưởng Ban Khoáng sản của Vinacomin;

Tổng Giám đốc Tổng công ty Khoáng sản;

Phó Tổng Giám đốc Vinacomin kiêm Giám đốc Trung tâm điều hành sản xuất than;

Thành viên Hội đồng thành viên Vinacomin.

Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin

Vốn điều lệ

35.000.000.000.000 VNĐ

Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION

Tổng tài sản(Tỷ VND)

A10 (Dưới 100 tỷ) A9 (100 - 200 tỷ) A8 (200 - 400 tỷ) A7 (400 - 600 tỷ) A6 (600 - 800 tỷ)
A5 (800 - 1000 tỷ) A4 (1000 - 1500 tỷ) A3 (1500 - 2000 tỷ) A2 (2000 - 2500 tỷ) A1 (Trên 2500 tỷ)

Vốn chủ sở hữu

E10 (Dưới 100 tỷ) E9 (100 - 200 tỷ) E8 (200 - 400 tỷ) E7 (400 - 600 tỷ) E6 (600 - 800 tỷ)
E5 (800 - 1000 tỷ) E4 (1000 - 1500 tỷ) E3 (1500 - 2000 tỷ) E2 (2000 - 2500 tỷ) E1 (Trên 2500 tỷ)

Doanh thu (Tỷ VND)

R10 (Dưới 100 tỷ) R9 (100 - 200 tỷ) R8 (200 - 400 tỷ) R7 (400 - 600 tỷ) R6 (600 - 800 tỷ)
R5 (800 - 1000 tỷ) R4 (1000 - 1500 tỷ) R3 (1500 - 2000 tỷ) R2 (2000 - 2500 tỷ) R1 (Trên 2500 tỷ)

Số lượng nhân viên

L10 (Dưới 100 người) L9 (100 - 200 người) L8 (200 - 400 người) L7 (400 - 600 người) L6 (600 - 800 người)
L5 (800 - 1000 người) L4 (1000 - 1500 người) L3 (1500 - 2000 người) L2 (2000 - 2500 người) L1 (Trên 2500 người)

Vị thế của doanh nghiệp trong ngành

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

Bottom 25% 25%-m m-25% Top 25%

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Bottom 25% 25%-m m-25% Top 25%
n = 26 m(ROA) = 320 m(ROE) = 1269

TOP 5 doanh nghiệp cùng ngành - Khai thác, kinh doanh than và hoạt động hỗ trợ

Gửi tin nhắn phản hồi đến doanh nghiệp

cho phép upload : .xlsx;.xls;.doc;.docx;.pdf;.jpg;.gif;.png