Giới thiệu
Tổng công ty Việt Thắng, đơn vị thành viên của Tập Đoàn dệt may Việt nam, nguyên trước năm 1975 là hãng dệt Việt Mỹ kỹ nghệ dệt sợi công ty được xây dựng năm 1960. Trong quá trình hoạt động, Công ty đã nhiều lần tổ chức lại sản xuất theo nhiều loại hình và tên gọi khác nhau: Nhà máy dệt Việt Thắng, Nhà máy liên hợp dệt Việt Thắng, Công ty dệt Việt Thắng, Công ty TNHH nhà nước MTV dệt Việt Thắng. Tháng 3 năm 2007, công ty được CP hóa, chuyển thành Công ty CP dệt Việt Thắng. Tháng 8 năm 2009 chuyển đổi thành Tổng công ty Việt Thắng – CTCP. Với quá trình hình thành và phát triển từ khi thành lập đến nay, Tổng công ty Việt Thắng – VICOTEC đã và đang khẳng định vị trí của mình là một trong những công ty dệt may có quy mô và uy tín nhất trong ngành dệt may Việt Nam. Công ty có diện tích nhà xưởng 64.000 m2 được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại như 55.000 cọc sợi và 1.000 máy dệt các loại được nhập khẩu từ các hãng nổi tiếng trên thế giới. Do vậy, sản lượng mỗi năm đạt 9.000 tấn sợi và 60 triệu mét vải. Chất lượng sản phẩm của Tổng công ty đã được khẳng định tại thị trường trong nước. Ngoài ra, đối với thị trường xuất khẩu thì Vicotex được đánh giá là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu mạnh và có uy tín trong ngành dệt may, được nhiều khách hàng nước ngoài biết đến. Năm 2013, công ty đạt được 1.510 tỷ đồng doanh thu và gần 100 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Đức Khiêm | Chủ tịch HĐQT-Tổng GĐ |
Lê Thiết Hùng | Kế toán trưởng |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Nguyễn Đức Khiêm |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |