CÔNG TY CP VIỆT - PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIA SÚC (PROCONCO)
Mã số thuế: | 3600234534 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | Đường số 9 - KCN Biên Hòa 1 - Phường An Bình - TP. Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai |
Tel: | 0251-3836404 |
Fax: | 0251-3836146 |
E-mail: | webconco@conco.com.vn |
Website: | https://conco.com.vn/ |
Năm thành lập: | 04/02/1991 |
Giới thiệu
Công Ty Cổ phần Việt – Pháp Sản xuất Thức ăn gia súc (“PROCONCO”) được thành lập từ năm 1991, tiền thân là công ty liêndoanh sản xuất thức ăn chăn nuôi đầu tiên giữa Pháp và Việt Nam.
PROCONCO sở hữu thương hiệu “Con Cò” là thương hiệu thức ăn chăn nuôi cao cấp và lâu đời nhất tại Việt Nam. Với 7 nhà máy hiện đại, quy trình sản xuất khép kín, đội ngũ kỹ thuật là các bác sỹ thú y có tay nghề cao cùng mạng lưới hơn 1000 nhà phân phối, PROCONCO đã và đang đem lại những giải pháp dinh dưỡng tối ưu nhất, góp phần hỗ trợ trong hành trình làm giàu từ chăn nuôi cho bà con nông dân nói riêng và cải thiện hiệu quả cho cả ngành chăn nuôi nói chung.
Qua gần 25 năm hình thành và phát triển, công ty Proconco đã gặt hái được những thành tựu to lớn và luôn nằm trong top công ty sản xuất Thức Ăn Gia Súc hàng đầu tại Việt Nam và trên thế giới.
Tầm nhìn:
Trở thành nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi lớn nhất Việt Nam với sản phẩm chất lượng cao cấp
Sứ mệnh:
Đóng góp vào sự phát triển của Việt Nam và nâng cao chất lượng cuộc sống của người Việt Nam thông qua việc nâng cao năng suất của ngành chăn nuôi
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Thị Lệ Hồng | Chủ tịch HĐQT |
Trần Thị Kim Chi | Giám đốc tài chính |
Nguyễn Văn Nhựt | Giám đốc kinh doanh |
Trần Quang Bế | Kế toán trưởng |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Nguyễn Thị Lệ Hồng |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |